Chú thích IBM 5100

  1. 1 2 Friedl, Paul J. (tháng 11 năm 1983). “SCAMP: The Missing Link In The PC's Past?”. PC. tr. 190–197. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015. 
  2. Friedl, Paul J., "SCAMP: The Missing Link in the PCs Past", PC Magazine, PC 2, No. 6, November, 1983, pp.190-197
  3. Atkinson, P, (2013) DELETE: A Design History of Computer Vapourware, London: Bloomsbury Publishing.
  4. 1 2 “Welcome, IBM, to personal computing”. BYTE. Tháng 12 năm 1975. tr. 90. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016. 
  5. Dodds, Laurence (ngày 21 tháng 10 năm 2015). “"Who was John Titor, the time traveler who came from 2036 to warn us of a nuclear war?"”
Ghi chú
  1. Không nhầm lẫn portable với laptop.
  2. Tạm dịch Đặt tất cả logic vào trong một vi mã. Về vi mã là gì thì nó là một tập lệnh cấp độ rất thấp được lưu trữ vĩnh viễn trong máy tính hoặc bộ điều khiển ngoại vi và điều khiển hoạt động của thiết bị.
  3. Thực thi ROS.
  4. Một phương pháp mở rộng bộ nhớ vượt quá giới hạn địa chỉ hoá của hệ điều hành hoặc của bộ vi xử lý bằng cách chuyển đổi nhanh giữa hai bank bộ nhớ.Một bank nhớ 64 K của bộ nhớ nằm trong khoảng giữa 640 K và 1 M được dành riêng. Khi có yêu cầu bộ nhớ lớn hơn, thì bank (hoặc trang-page) này được chuyển đổi với trang 64 K của một bộ nhớ tự do ở ngoài. Người ta thực hiện lặp lại đúng như vậy đối với nhiều trang 64 K bộ nhớ bổ sung khác. Khi máy tính đòi hỏi dữ liệu hoặc các lệnh chương trình không có trong bộ nhớ, thì phần mềm điều khiển bộ nhớ mở rộng sẽ tìm kiếm bank nhớ có chứa dữ liệu đó và tiến hành chuyển đổi nó với bank nhớ hiện hành trong bộ nhớ. Mặc dù có hiệu quả, nhưng việc chuyển đổi bank nhớ sẽ làm chậm thời gian truy cập so với bộ nhớ phát triển thực thụ.
  5. Nguyên văn là catridge. Có thể hiểu là một môđun có thể tháo lắp dùng để chứa các phương tiện lưu trữ thứ cấp như băng từ hoặc đĩa từ. Trong máy in của máy tính thì đây là một môđun có thể tháo lắp dùng để mở rộng bộ nhớ của máy in hoặc để chứa các phông chữ bổ sung cho các phông lưu trú trong máy in.
  6. Có thể hiểu là mã trao đổi mở rộng của số thập phân được mã hóa bằng nhị phân.
  7. Một nguyên tắc mã hóa tập ký tự máy tính theo tiêu chuẩn, thường dùng để biểu diễn 256 ký tự tiêu chuẩn. Các máy tính lớn của IBM dùng nguyên tắc mã hóa EBCDIC, còn các máy tính cá nhân thì dùng mã hóa ASCII. Các mạng truyền thông nối máy tính cá nhân với máy tính lớn IBM phải có một thiết bị diễn dịch để làm trung gian giữa hai hệ thống.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: IBM 5100 http://www.brouhaha.com/~eric/retrocomputing/ibm/5... http://www-03.ibm.com/ibm/history/exhibits/pc/pc_2... http://www.oldcomputermuseum.com/ibm_5100.html http://www.paul-atkinson-design.com/#!design-histo... http://www.sandraandwoo.com/images/misc/ibm-5100-0... http://oldcomputers.net/ibm5100.html https://books.google.com/books?id=q8fwTt09_MEC&lpg... https://archive.org/stream/byte-magazine-1975-12/1... https://www.telegraph.co.uk/news/science/11945420/...